ĐẤT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

0909 642 658 - 0939 858 898
ĐẤT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

            Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

          - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013.

         - Đất không có tranh chấp.

        - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

        - Trong thời hạn sử dụng đất

            Như vậy "đất không có tranh chấp" là một trong 4 điều kiện phải đáp ứng khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hiện nay có khá nhiều cách hiểu liên quan đến việc xác định thế đất có đang tranh chấp hay không. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây:

    (Ảnh minh họa - Nguồn internet)

        1. Đất đang có tranh chấp là gì?

           Pháp luật đất đai hiện hành không quy định như thế nào là đất đang tranh chấp mà chỉ định nghĩa “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai’’ căn cứ theo Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai 2013. Như vậy, có thể hiểu tranh chấp đất đai rất đa dạng về chủ thể cũng như nội dung tranh chấp. Đó có thể là tranh chấp giữa người sử dụng hợp pháp thửa đất đó với cá nhân, tổ chức khác, với Nhà nước hoặc giữa những người sử dụng chung diện tích đất đó với nhau đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất, về ranh giới, về mục đích sử dụng đất hoặc về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất… Đất đang có tranh chấp cũng có thể hiểu là đất tranh chấp giữa hai cá nhân chưa xác định được ai là người sử dụng đất hợp pháp.

       2. Cơ sở xác định đất đang có tranh chấp?

             Hiện nay để tránh trường hợp một bên lợi dụng điều kiện "đất đang có tranh chấp" sẽ không được chuyển nhượng để làm khó hoặc cản trở chủ sử dụng đất hợp pháp thực hiện các quyền như chuyển nhượng/tặng cho... của mình thì việc xác định đất đang có tranh phụ thuộc vào việc có bên nào làm đơn yêu cầu cơ quan nhà nước giải quyết tranh chấp không?. Nếu tranh chấp chỉ dừng lại ở mâu thuẫn nội bộ giữa các bên mà chưa bên nào có đơn yêu cầu cơ quan nhà nước giải quyết (UBND cấp xã, cơ quan tài nguyên môi trường hoặc tòa án nhân dân) thì việc tranh chấp đó có thể không tác động gì đến kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có), không tác động gì đến kết quả tố tụng nếu quyền sử dụng đất đó đang là đối tượng liên quan của một vụ án dân sự.

            Như vậy, với các quy định nói trên, có thể hiểu đất không có tranh chấp là đất mà người quản lý, sử dụng thửa đất đó không có bất kỳ tranh chấp nào với một chủ thể khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với chính thửa đất đó. Cụ thể là không có bên nào có đơn yêu cầu cơ quan nhà nước giải quyết tranh chấp.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CÓ PHẢI LÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ?
    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất chỉ là chứng thư pháp lý ghi nhận quyền tài sản đó của chủ sở hữu
    TRƯỜNG HỢP NÀO TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHÔNG ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
    Tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở; công trình xây dựng khác; cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
    TRƯỜNG HỢP NÀO HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT BỊ TỪ CHỐI ?
    Căn cứ để Cơ quan có thẩm quyền từ chối hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại Khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
    CÁCH TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
    Cách tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
    THẨM QUYỀN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
    Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu
    ĐẤT Ở VÀ ĐẤT THỔ CƯ CÓ KHÁC NHAU KHÔNG?
    Đất ở là đất chỉ dùng để làm nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ nhu cầu thiết yếu hằng ngày của con người trong đời sống

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 50 | Hôm nay: 1 | Tổng: 384852
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger