ĐIỀU KIỆN ĐỂ VIỆT KIỀU XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM?

0909 642 658 - 0939 858 898
ĐIỀU KIỆN ĐỂ VIỆT KIỀU XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM?

           1. Hiểu thế nào là Việt Kiều

           Việt kiều là thuật ngữ để chỉ người Việt Nam định cư bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, họ có thể đang mang quốc tịch Việt Nam hoặc/và quốc tịch của nước sở tại.

           Theo Luật Quốc tịch Việt Nam, có thể chia Việt kiều thành 02 loại:

          Người Việt Nam định cư ở nước ngoài : Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

           Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

    (Ảnh minh họa - Nguồn internet)

            2Điều kiện để xin trở lại quốc tịch Việt Nam

            Tại Khoản 2 Điều 7 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định: 2. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho người đã mất quốc tịch Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam".

            Vậy thế nào được xem là người mất quốc tịch Việt Nam?

             Căn cứ Điều 26 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 quy định về căn cứ mất quốc tịch Việt Nam như sau:

    1. Được thôi quốc tịch Việt Nam.

    2. Bị tước quốc tịch Việt Nam.

    3. Khoản 3 Điều 26 đã bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi năm 2014

    4. Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 35 của Luật này.

    5. Theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội

    Theo Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, sửa đổi năm 2014 với Việt kiều đã mất quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

    - Xin hồi hương về Việt Nam;

    - Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;

    - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;

    - Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    - Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;

    - Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.

    Như vậy, nếu người Việt Kiều thuộc các trường hợp nêu trên thì thực hiện thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    THỜI HIỆU KHỞI KIỆN LÀ GÌ? KHI HẾT THỜI HIỆU CÓ ĐƯỢC QUYỀN KHỞI KIỆN HAY KHÔNG?
    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 150 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện”. Như vậy, “thời hiệu khởi kiện” là quy định mà pháp luật đặt ra để giới hạn quyền khởi kiện.
    BẮT ĐẦU LẠI THỜI HIỆU KHỞI KIỆN VỤ ÁN DÂN SỰ TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO?
    Theo quy định tại Điều 156, 157 Bộ luật dân sự năm 2015 thì: Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự và Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự bắt đầu như sau:
    HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT ĐÃ CÔNG CHỨNG CÓ HỦY ĐƯỢC KHÔNG?
    Căn cứ theo Điều 5 Luật Công chứng năm 2014 quy định thì: "Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng". Như vậy, Hợp đồng mua bán đất đã công chứng có hiệu lực kể từ ngày
    CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG HỒ SƠ GÌ ĐỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
    Trường hợp áp dụng thủ tục khai nhận di sản thừa kế
    THỜI HẠN KHÁNG CÁO TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ
    Theo quy định tại Điều 273 Bộ Luật Tố tụng dân sự, thời hạn kháng cáo của những người tham gia tố tụng và đại diện hợp pháp cho họ được quy định như sau:
    QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN RA THÔNG BÁO NỘP TIỀN ÁN TẠM ỨNG PHÍ PHÚC THẨM?
    Căn cứ theo quy định tạo Khoản 1 Điều 148 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 thì: "Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm."

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 40 | Hôm nay: 1118 | Tổng: 384239
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger