HƯỚNG DẪN KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH SOẠN ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT LẠI THEO THỦ TỤC TÁI THẨM

0909 642 658 - 0939 858 898
HƯỚNG DẪN KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC TÁI THẨM VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH SOẠN ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT LẠI THEO THỦ TỤC TÁI THẨM

            I. HƯỚNG DẪN KHÁNG NGHỊ THEO THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM:

           1. Tái thẩm: là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó.

         - Mới phát hiện được tình tiết quan trọng của vụ án mà đương sự đã không thể biết được trong quá trình giải quyết vụ án;

         - Có cơ sở chứng minh kết luận của người giám định, lời dịch của người phiên dịch không đúng sự thật hoặc có giả mạo chứng cứ;

         - Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ án hoặc cố ý kết luận trái pháp luật;

         - Bản án, quyết định hình sự, hành chính, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Tòa án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước mà Tòa án căn cứ vào đó để giải quyết vụ án đã bị hủy bỏ.

          ♦ Căn cứ theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái  thẩm bao gồm:

          - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

          - Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.

         ♦ Theo quy định tại Điều 355 thì thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 352 của Bộ luật này.

         Như vậy, trong trường đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền phát hiện tình tiết mới của vụ án và thông báo bằng văn bản cho người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 354 của Bộ luật này.

          2. Đơn đề nghị xem xét bản ản, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm phải có các nội dung chính sau:

           a) Ngày, tháng, năm làm đơn đề nghị;

           b) Tên, địa chỉ của người đề nghị;

          c) Tên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật được đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm;

           d) Lý do đề nghị, yêu cầu của người đề nghị;

          đ) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức đề nghị là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.

            II. HƯỚNG DẪN CÁCH SOẠN/VIẾT ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT THEO THỦ TỤC TÁITHẨM:

           1. Mẫu đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm:

     

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     

    ……, ngày….. tháng …… năm……­­­­­

    ĐƠN ĐỀ NGHỊ

    XEM XÉT THEO THỦ TỤC TÁI THẨM
    đối với Bản án (Quyết định)..............(1) số... ngày... tháng... năm...
    của Tòa án nhân dân......................

    Kính gửi:(2) ..………………………………………………

    Họ tên người đề nghị:(3).............................................................................

    Địa chỉ:(4)..................................................................................................

    Là:(5) ........................................................................................................

    trong vụ án về...........................................................................................

    Đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm Bản án (Quyết định)(6)........... số.... ngày... tháng ... năm ... của Tòa án nhân dân......... đã có hiệu lực pháp luật.

    Lý do đề nghị:(7)........................................................................................

    Yêu cầu của người đề nghị:(8)....................................................................

    Kèm theo đơn đề nghị là các tài liệu, chứng cứ sau đây:(9)

    1. Bản sao Bản án (quyết định) số.................. ngày..... tháng..... năm..... của Tòa án nhân dân...................................................................................................

    2. .................................................................................................................

     

                                                              NGƯỜI LÀM ĐƠN(10)

        2. Hướng dẫn cách ghi nội dung theo mẫu trên:

         (1), (6) Nếu là bản án sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là bản án phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”...

         (2) Ghi người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm quy định tại Điều 354 Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Kính gửi: Chánh án Tòa án nhân dân tối cao).

         (3) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người làm đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty X do ông Nguyễn Văn A - Tổng giám đốc làm đại diện).

         (4) Nếu người làm đơn là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó.

         (5) Ghi tư cách tham gia tố tụng của người làm đơn (ví dụ: là nguyên đơn).

         (7) Ghi lý do cụ thể của việc đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm.

         (8) Ghi yêu cầu của người đề nghị (ví dụ: Đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kháng nghị theo thủ tục tái thẩm, huỷ Bản án dân sự phúc thẩm số 10/2017/DSPT ngày 10-02-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh A để xét xử sơ thẩm lại theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự).

         (9) Ghi tên tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn (ví dụ: 1. Bản sao Bản án số...; 2. Bản sao Chứng minh nhân dân....3. Quyết định số.../QĐ-UBND ngày........).

         (10) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ trực tiếp vào đơn; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên trực tiếp và đóng dấu trực tiếp vào đơn.

     



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
     Luật sư giỏi và uy tín tại huyện Nhà Bè – Thành phố Hồ Chí Minh
    Liên hệ Văn phòng luật sư giỏi tại huyện Nhà Bè, Tp. HCM 0939858898
    Vợ/chồng muốn đứng tên trên sổ đỏ một mình khi đã kết hôn có được không?
    Sau khi kết hôn vợ chồng thường đứng tên chung trên sổ đỏ. Vậy trong trường hợp vợ, chồng muốn đứng tên trên sổ đỏ một mình được không?
    TIỀN TRÚNG VÉ SỐ LÀ TÀI SẢN CHUNG HAY TÀI SẢN RIÊNG
    Hiện nay có khá nhiều người thắc mắc về việc khi người vợ hoặc người chồng dùng tiền của mình mua vé số mà may mắn trúng thưởng thì tiền trúng thưởng này sẽ là tài sản riêng của người vợ hoặc chồng mua vé số hay là tài sản chung của vợ chồng?
     THỦ TỤC XIN CẤP “GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ” NĂM 2023 ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO?
    Giấy xác nhận thông tin cư trú là một trong những giấy tờ thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú để chứng minh nơi cư trú của người dân.
    CON ĐANG TRONG BỤNG MẸ CÓ ĐƯỢC HƯỞNG THỪA KẾ CỦA CHA KHÔNG?
    Căn cứ vào quy định tại Điều 613 nêu trên, người đã thành thai trước khi người để lại di sản thừa kế chết thì vẫn được hưởng di sản thừa kế như những cá nhân khác cùng hàng thừa kế.
    CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG PHÁO HOA "KHÔNG NỔ" TRONG DỊP LỄ, TẾT?
      Căn cứ theo quy định tại Điều 9, Điều 17 của Nghị định 137 thì chỉ cho phép người dân được sử dụng pháo hoa không nổ và pháo hoa này chỉ được mua tại các tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh pháo hoa theo Nghị định 137/2020/NĐ-CP này.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 50 | Hôm nay: 1609 | Tổng: 384730
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger