THỜI HẠN SỬ DỤNG CHỨNG MINH NHÂN DÂN, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN?

0909 642 658 - 0939 858 898
THỜI HẠN SỬ DỤNG CHỨNG MINH NHÂN DÂN, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN?

           – Theo quy định tại mục 4, phần I của Thông tư số 04/1999/TT-BCA ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ – CP ngày 3/2/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân có quy định:

         + Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm.

        + Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng.

        + Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất chứng minh nhân dân thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số ghi trên chứng minh nhân dân vẫn giữ đúng theo số ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp”.

          – Đối với Căn cước công dân, thời hạn sử dụng được in trực tiếp trên thẻ. Theo  Điều 19 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân thì:

          1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

          2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

         + Theo quy định tại Điều 21 Luật này thì Thẻ Căn cước công dân phải đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

         + Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

           ⇒ Như vậy, khác với chứng minh thư nhân dân, thẻ Căn cước công dân không có thời hạn mà phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    ĐIỀU KIỆN ĐỂ VIỆT KIỀU XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM?
    Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho người đã mất quốc tịch Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam
    AI PHẢI CHỊU ÁN PHÍ SƠ THẨM TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ?
    An phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi vụ án dân sự được toà án giải quyết; lệ phí là số tiền đương sự phải nộp ngân sách nhà nước khi toà án giải quyết việc dân sự hoặc khi toà án thực hiện các công việc theo yêu cầu của họ
    TRƯỜNG HỢP NÀO KHÔNG ĐƯỢC ỦY QUYỀN CHO NGƯỜI KHÁC THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH?
    Trường hợp kết hôn, nhận cha, mẹ, con thì các bên phải trực tiếp thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
    CÔNG DÂN VIỆT NAM CỨ TRÚ Ở NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH Ở ĐÂU?
    Cơ quan đại diện đăng ký các việc hộ tịch quy định tại Điều 3 của Luật này cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
    ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH BAO GỒM NHỮNG NỘI DUNG GÌ?
    Hộ tịch là những sự kiện được quy định tại Điều 3 của Luật Hộ tịch năm 2014, xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết
    NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN?
      Đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân, tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, thực hiện quản lý về dân cư.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 33 | Hôm nay: 86 | Tổng: 386494
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger