TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO DOANH NGHIỆP BỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP?

0909 642 658 - 0939 858 898
TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO DOANH NGHIỆP BỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP?

    Khoản 15 Điều 4 LDN 2020. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

        Theo quy định tại Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 và Khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế quy định cụ thể các trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

    • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
    • Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 17 của Luật này thành lập;
    • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
    • Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
    • Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật.

        Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Phòng Đăng ký kinh doanh.

        Trình tự thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể đối với từng trường hợp tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    ĐẠI DIỆN TRONG DOANH NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
    Theo quy định tại Điều 134 Bộ Luật Dân sự 2015: “Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự”.
    THẾ NÀO LÀ TÊN TRÙNG VÀ TÊN GÂY NHẦM LẪN?
    Theo quy định tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020 thì tên trùng và tên gây nhầm lẫn được quy định như sau:
    TÀI SẢN GÓP VỐN THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP?
    1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
    CÔNG TY HỢP DANH THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP?
    Theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020 thì: “Công ty hợp danh là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một cái tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài thành viên hợp danh công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.”

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 110 | Hôm nay: 44 | Tổng: 384852
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger