LÝ LỊCH TƯ PHÁP LÀ GÌ? LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỂ LÀM GÌ VÀ XIN CẤP Ở ĐÂU?

0909 642 658 - 0939 858 898
LÝ LỊCH TƯ PHÁP LÀ GÌ? LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐỂ LÀM GÌ VÀ XIN CẤP Ở ĐÂU?

    Lý lịch tư pháp là khái niệm gắn liền với nhân thân của người bị kết án hình sự. Vì vậy, trong một số trường hợp đặc biệt, việc cần xác định lý lịch tư pháp của một người là cực kỳ quan trọng và có thể là yếu tố bắt buộc, vậy câu hỏi được đặt ra là trường hợp nào?

    1. Lý lịch tư pháp là gì?

    Theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp thì khái niệm lý lịch tư pháp được hiểu là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

    Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhận chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã được xác lập từ quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án theo quy định của Luật phá sản.

    Gắn với lý lịch tư pháp là “phiếu lý lịch tư pháp” –  là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích, bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

    + Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009;

    + Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. (Khoản 1, khoản 4 Điều 2; khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

    2. Lý lịch tư pháp để làm gì?

    Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:

    • Chứng minh cá nhân có hay không có án tích
    • Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
    • Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
    • Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

    Lý lịch tư pháp của một người được thể hiện qua phiếu lý lịch tư pháp, phiếu lý lịch tư pháp được sử dụng trong các trường hợp:

    + Phục vụ cho các hoạt động cá nhân của mình như thi công chức, viên chức.

    + Phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử của cơ quan tiên hành tố tụng.

    + Phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã của Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

     Ví dụ: trong Luật Doanh nghiệp 2020, tại Khoản 2 Điều 17 có quy định; “Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh”.

    3. Xin lý lịch tư pháp ở đâu?

    Chủ thể có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp ở các cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp, cụ thể:

    • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

    + Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

    + Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

    •  Sở Tư pháp thực hiện việc cấp phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:

    + Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

    + Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

    + Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

     Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

    Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

     Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật lý lịch tư pháp 2009, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 15 ngày. Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

    Trường hợp từ chối Phiếu lý lý lịch tư pháp: Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền; Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện quy định tại Điều 7 và khoản 3 Điều 45 của Luật lý lịch tư pháp 2009; Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo.

     

     



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ DÂN SỰ LÀ GÌ? PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH QUY ĐỊNH CÓ NHỮNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NÀO?
    Pháp luật dân sự đã đặt ra những quy định về các biện pháp bảo đảm nhằm thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận.
    KHÔNG ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ THỂ LÀM GIẤY KHAI SINH CHO CON KHÔNG?
    Cá nhân từ khi sinh ra có quyền được khai sinh. Trẻ em sinh ra mà sống được từ hai mươi bốn giờ trở lên mới chết thì phải được khai sinh và khai tử
    KHAI SINH KHÔNG GHI TÊN NGƯỜI CHA HOẶC NGƯỜI MẸ CÓ ĐƯỢC KHÔNG?
    Trường hợp không xác định được cha mẹ của trẻ thì cha hoặc mẹ mới để trống phần ghi về cha hoặc mẹ trong giấy khai sinh
    CHO VAY TIỀN NHƯNG KHÔNG KÝ GIẤY VAY TIỀN, LIỆU CÓ ĐÒI ĐƯỢC NỢ KHÔNG?
    Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định
    TRƯỜNG HỢP XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM PHẢI THÔI QUỐC TỊCH CỦA NƯỚC SỞ TẠI HAY KHÔNG?
    Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác
    ĐIỀU KIỆN ĐỂ VIỆT KIỀU XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM?
    Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho người đã mất quốc tịch Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 59 | Hôm nay: 163 | Tổng: 386622
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger