MẮT PHẢI CẬN 5/10 CÓ PHẢI THAM GIA NGHĨA VỤ QUÂN SỰ KHÔNG?

0909 642 658 - 0939 858 898
MẮT PHẢI CẬN 5/10 CÓ PHẢI THAM GIA NGHĨA VỤ QUÂN SỰ KHÔNG?

           Mắt phải cận 5/10 có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không? Cách phân loại sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự.

          Theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP về việc phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

           Điều 9Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

            “4. Cách phân loại sức khỏe: Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự. để phân loại cụ thể như sau:

           a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng.

           b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.

          c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.

          d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

          đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

         e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự”

          Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn bị cận mắt phải 5/10, mắt trái 6/10 theo phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng ban hành tổng thị lực hai mắt của bạn là 6/10 -12/10 bạn thuộc loại sức khỏe loại 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự. Như vậy trường hợp này bạn sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    NHỮNG TÌNH TIẾT SỰ KIỆN KHÔNG PHẢI CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ?
    Theo Điều 92 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh gồm có:
    ĐƠN KHỞI KIỆN PHẢI CÓ NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH NÀO?
    Theo quy định tai khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:
    CHIẾM HỮU TÀI SẢN KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÁP LUẬT
    Chiếm hữu tài sản không có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 165 Bộ luật dân sự năm 2015.
    QUYỀN ĐÒI LẠI ĐỘNG SẢN PHẢI ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU HOẶC BẤT ĐỘNG SẢN TỪ  NGƯỜI CHIẾM HỮU NGAY TÌNH
    Theo quy định tại Điều 168 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: Chủ sở hữu được đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 133 của Bộ luật này.
    CHIẾM HỮU TÀI SẢN TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO ĐƯỢC XEM LÀ CHIẾM HỮU CÓ CĂN CỨ  PHÁP LUẬT?
    Theo quy định tại Điều 165 Bộ luật dân sự năm 2015 thì chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong những trường hợp sau đây:

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 88 | Hôm nay: 44 | Tổng: 384898
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger