TRƯỜNG HỢP NÀO BÊN ĐẶT CỌC ĐƯỢC TRẢ LẠI TÀI SẢN ĐẶT CỌC?

0909 642 658 - 0939 858 898
TRƯỜNG HỢP NÀO BÊN ĐẶT CỌC ĐƯỢC TRẢ LẠI TÀI SẢN ĐẶT CỌC?

           Theo Khoản 1 Điều 328 BLDS 2015 thì đặt cọc được hiểu là việc: “một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (được gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời gian để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng”.

           Vậy trong các trường hợp nào bên đặt cọc được trả lại tài sản đặt cọc?

           Thứ nhất, theo Khoản 2 Điều 328 BLDS 2015 thì khi Hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

          Thứ hai, trường hợp Hợp đồng không thực hiện được thì trong những trường hợp nào bên đặt cọc được trả lại tài sản đặt cọc?

           -  Theo khoản 2 Điều 328 BLDS 2015: Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng hoặc có lỗi làm cho hợp đồng giao kết hoặc không được thực hiện hoặc vô hiệu thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc, ngoài ra còn phải trả thêm một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

          - Theo Nghị quyết số 01/2003/NQ-HĐTP ngày 16/4/2003 của Tòa án nhân dân tối cao đã quy định “nếu cả hai bên cùng có lỗi thì không phạt cọc”, tức bên nhận đặt cọc phải hoàn trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc.

         - Theo điểm a, d Mục I Nghị quyết 01/2003/NQ-HĐTP ngày 16/4/2003 của Tòa án nhân dân tối cao và Án lệ số 25/2018/AL trong trường hợp Hợp đồng không thể thực hiện được là do sự kiện bất khả kháng và trở ngại khách quan thì “không phạt cọc”, tức bên nhận đặt cọc phải hoàn trả tài sản đặt cọc cho bên nhận đặt cọc.

    Khoản 1 Điều 156 BLDS 2015:

    Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

    Trở ngại khách quan là những trở ngại do hoàn cảnh khách quan tác động làm cho người có quyền, nghĩa vụ dân sự không thể biết về việc quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm hoặc không thể thực hiện được quyền, nghĩa vụ dân sự của mình.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    ĐIỂM MỚI VỀ THỜI HIỆU KHỞI KIỆN VỤ VIỆC DÂN SỰ?
    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 150 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: “Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện”.
    VISA LÀ GÌ?
    Visa (thị thực hoặc thị thực nhập cảnh): là giấy chứng nhận của chính phủ một nước cấp cho người nước ngoài, cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào nước họ trong một khoảng thời gian nhất định.
    HỘ CHIẾU LÀ GÌ? CẤP HỘ CHIẾU Ở CƠ QUAN NÀO?
    Passport (hộ chiếu): là chứng minh thư bắt buộc do chính phủ cấp, cho phép người được cấp có thể xuất cảnh ra nước ngoài và nhập cảnh khi trở về nước.
    CÔNG CHỨNG CÁC LOẠI GIẤY TỜ Ở ĐÂU?
    Theo Khoản 2 Điều 19 Luật Công chứng năm 2014 thì: “Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng”.
    HÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNG CÓ LÀ ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC ĐỂ HỢP  ĐỒNG CÓ HIỆU LỰC KHÔNG?
    Hình thức của hợp đồng không là điều kiện bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực bởi lẽ theo Điều 117 BLDS 2015 quy định về “Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự” như sau:
    CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC LẬP VI BẰNG?
    Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, các trường hợp không được lập vi bằng bao gồm:

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 52 | Hôm nay: 695 | Tổng: 387127
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger