QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BỊ TỐ CÁO ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

0909 642 658 - 0939 858 898
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BỊ TỐ CÁO ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

         Người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo. Người bị tố cáo có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật Tố cáo 2018 như sau:

           1. Người bị tố cáo có các quyền sau đây:

          a) Được thông báo về nội dung tố cáo, việc gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo;

          b) Được giải trình, đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;

          c) Được nhận kết luận nội dung tố cáo;

         d) Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo;

        đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật, người giải quyết tố cáo trái pháp luật;

         e) Được phục hồi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo không đúng gây ra theo quy định của pháp luật;

         g) Khiếu nại quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

        2. Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:

        a) Có mặt để làm việc theo yêu cầu của người giải quyết tố cáo;

        b) Giải trình về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;

        c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý theo kết luận nội dung tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền;

        d) Bồi thường thiệt hại, bồi hoàn do hành vi trái pháp luật của mình gây ra.



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    Hình thức khiếu nại khi chậm cấp, từ chối cấp Sổ đỏ
    Liên hệ luật sư giỏi giải quyết tranh chấp về thừa kế, bồi thường thu hồi đất, ly hôn và các thủ tục khác như lập di chúc, lập/soạn thảo hợp đồng qua hotline 0909642658 hoặc 0939858898.
    HƯỚNG DẪN TỐ CÁO VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH VIẾT/SOẠN ĐƠN TỐ CÁO?
    Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
    HƯỚNG DẪN KHIẾU NẠI VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH SOẠN/VIẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
    Công dân có thể khiếu nại bằng đơn hoặc khiếu nại trực tiếp tại đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết về một vấn đề nào đó. Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.
    ĐIỀU KIỆN ĐỂ CƠ QUAN, TỔ CHỨC THỤ LÝ TỐ CÁO?
    Điều kiện thụ lý tố cáo được quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo 2018 như sau: - Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau đây: + Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này; + Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
    THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TỐ CÁO 2018?
    - Trước đây Luật Tố cáo 2011 quy định thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
    TRONG GIẢI QUYẾT TỐ CÁO VỤ VIỆC NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC XEM LÀ VỤ VIỆC PHỨC TẠP?
    - Trong quá trình giải quyết tố cáo cơ quan tố, tổ chức, cá có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải xác minh, kiểm tra thông tin và đối với những vụ việc phức tạp hoặc đặc biệt phức tạp thì cần thời gian xác minh nhiều hơn do đó cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có thể gia hạn thời gian giải quyết theo quy định tại Điều 30 Luật Tố cáo 2018.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 35 | Hôm nay: 967 | Tổng: 384088
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger