THỦ TỤC TRẢ DẤU CHO CƠ QUAN CÔNG AN KHI GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

0909 642 658 - 0939 858 898
THỦ TỤC TRẢ DẤU CHO CƠ QUAN CÔNG AN KHI GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

    – Cơ sở pháp lý:

    + Nghị định 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016

    + Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013

    – Các trường hợp phải trả lại con dấu cho cơ quan công an được quy định tại Điều 18 Nghị định 99/2016/NĐ-CP như sau:

    “1. Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại Điều 12 Nghị định này thuộc các trường hợp sau đây:

    a) Đăng ký lại mẫu con dấu do con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng, thay đổi chất liệu hoặc cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có sự thay đổi về tổ chức, đổi tên;

    b) Có quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;

    c) Có quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;

    d) Con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã bị hủy giá trị sử dụng con dấu;

    đ) Có quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;

    e) Các trường hợp theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 6 Nghị định này.”

    Như vậy, khi giải thể doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục trả dấu theo quy định của pháp luật.

    – Hồ sơ trả dấu cho cơ quan công an bao gồm:

    + Công văn xin trả lại dấu cho cơ quan công an

    + Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

    + Bản chính đăng ký mẫu dấu cũ do cơ quan công an cấp

    + Giấy ủy quyền nếu người thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty

    – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:

    Trả dấu thường được thực hiện tại: PC64 – Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc công an tỉnh, thành phố, một số trường hợp trả dấu tại Bộ Công An (Cơ quan nào đăng ký mẫu dấu thì sẽ trả tại cơ quan đó)

    – Xử phạt khi không thực hiện thủ tục trả dấu theo quy định của pháp luật:

    Không trả lại con dấu bị xử phạt theo quy định tại điểm g Khoản 1 Nghị định 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013



    Tư Vấn Pháp luật TƯƠNG TỰ
    THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
    Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4211/BKHĐT-ĐKKD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh.
    CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP?
    – Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể Theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 thì: “1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
    TRƯỜNG HỢP NÀO PHẢI THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP?
    Theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014: Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi về một trong những nội dung sau đây:
    TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO DOANH NGHIỆP BỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP?
    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
    PHÂN BIỆT GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VÀ GIẤY PHÉP KINH DOANH?
    CSPL: Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp. – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
    PHÂN BIỆT LOẠI HÌNH CÔNG TY ĐỐI NHÂN VÀ CÔNG TY ĐỐI VỐN
    Công ty đối nhân là những công ty mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ bởi chế độ tin cậy về nhân thân của các thành viên tham gia, sự hùn vốn là yếu tố thứ yếu.

    © 2021 Văn phòng giao dịch Công ty Luật TNHH CNC Việt Nam. Designed by it-group.vn

    Online: 53 | Hôm nay: 1153 | Tổng: 387586
    Hotline: 0909 642 658
    _chiduong Zalo Zalo: 0909 642 658 Chat messenger